Duraject (Dapoxetine 60mg) là chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc tại synap thần kinh, giúp duy trì cân bằng lượng serotonin ở thần kinh trung ương giúp cương cứng và duy trì thời gian quan hệ lâu ra.
Thành phần Duraject 60
- Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: dapoxetine hydroclorid tương đương với dapoxetine 60 mg.
- Tá dược: cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, lactose, croscarmellose natri, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, silica khan dạng keo, hypromellose (E-15), polyethylen glycol (6000), titan dioxid, talc tinh khiết, màu đỏ oxid sắt, màu đen oxid sắt.
Dược lực học Duraject 60
- Dapoxetine là chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc tại synap thần kinh, giúp duy trì cân bằng lượng serotonin ở thần kinh trung ương.
- Tác động của dapoxetine là do sự ức chế tái hấp thu các chất vận chuyển serotonin.
- Dapoxetine cũng có liên hệ và ức chế sự tái hấp thu các chất vận chuyển dopamin và norepinephrin.
Dược động học Duraject 60
- Hấp thu: dapoxetine được hấp thu nhanh vào máu. Nồng độ huyết tương tối đa (Cmax) đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối là 42% (khoảng biến động từ 15 – 76%).
- Phân bố: các thí nghiệm in vitro cho thấy, hơn 99% dapoxetine liên kết với protein huyết tương. 98,5% chất chuyển hóa có hoạt tính desmethyldapoxetin (DED) liên kết với protein huyết tương. Dapoxetine có thể tích phân bố trung bình ổn định là 162 lít.
- Chuyển hóa: các nghiên cứu in vitro cho thấy, dapoxetine được chuyển hóa bởi các tổ hợp enzym tại gan và thận, chủ yếu là CYP2D6, CYP3A4 và flavin monooxygenase (FMO1). Sau khi uống, phần lớn dapoxetine được chuyển hóa thông qua các con đường chuyển hóa sinh học chủ yếu sau: N-oxy hóa, N-demethyl hóa, naphthyl hydroxyl hóa, glucuronic hóa và sulfat hóa.
- Thải trừ: các chất chuyển hóa của dapoxetine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng hợp chất. Không phát hiện thấy dạng không thay đổi của dapoxetine trong nước tiểu.
Chỉ định Duraject 60
Thuốc Duraject 60 được dùng trong điều trị xuất tính sớm ở nam giới từ 18 đến 64 tuổi và đáp ứng tất cả các tiêu chí dưới đây:
- Thời gian chờ xuất tinh trong âm đạo dưới 2 phút
- Cảm giác khó chịu, lo lắng
- Kiểm soát xuất tinh kém
- Tiền sử xuất tinh sớm trong 6 tháng gần đây
- Xuất tinh dai dẳng/tái phát với kích thích tình dục trước khi bệnh nhân có chủ định.
Liều lượng và cách dùng Duraject 60
Liều khởi đầu đề xuất là 30 mg dapoxetine, uống trước khi quan hệ 1 – 3 giờ. Nếu liều 30 mg dapoxetine không hiệu quả và tác dụng phụ ở mức chấp nhận được thì có thể tăng tới liều tối đa 60 mg. Tần suất sử dụng liều tối đa 60 mg là 1 lần trong 24 giờ.
Cách dùng: Có thể uống lúc đói hoặc no.
Chú ý:
- Không dùng Duraject 60 liên tục hằng ngày, chỉ dùng khi có ý định sinh hoạt tình dục.
- Không nên dùng thường xuyên hơn 1 lần cách nhau dưới 24 giờ.
- Nếu bệnh nhân không đủ đáp ứng tốt liều 30mg và không có các tác dụng không mong muốn, có thể tăng lên liều 60mg và uống trước 1 – 3 giờ khi có ý định sinh hoạt tình dục. Với liều 60mg, tỉ lệ và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn cao hơn.
- Cần đánh giá nguy cơ và lợi ích của thuốc Duraject 60 sau 4 tuần đầu tiên sử dụng để xác định xem có nên tiếp tục dùng thuốc không.
Chống chỉ định Duraject 60
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh tim mạch mãn tính như block nhĩ thất cấp II – IV, suy tim độ II – IV NYHA, người bệnh đang dùng máy tạo nhịp, bệnh van tim mãn tính, thiếu máu cơ tim rõ rệt; hội chứng xoang chưa điều trị hết.
Dùng cùng với MAOI (chất ức chế monoamin oxydase) hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng sử dụng MAOI; không sử dụng MAOI trong vòng ít nhất 7 ngày sau khi ngừng uống DURAJECT-60.
Dùng chung với thioridazin hay trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thioridazin; không sử dụng thioridazin trong vòng 7 ngày sau khi ngưng uống DURAJECT-60.
Dùng chung với chất ức chế tái hấp thu serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc thảo dược có tác dụng cường giao cảm hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc trên; không dùng những thuốc này trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng DURAJECT-60.
Không dùng chung với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol,….)
Không sử dụng thuốc cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.
Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng, bệnh nhân suy thận nặng.
Bảo quản thuốc Duraject 60
- Để thuốc Duraject 60ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Để thuốc Duraject 60 tránh xa tầm tay trẻ em cũng như thú nuôi.
Trước khi sử dụng, cần kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì, không dùng thuốc đã quá hạn ghi trên bao bì hoặc có những dấu hiệu biến đổi màu sắc, tính chất.

Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.